Sau mỗi bữa ăn ắt hẳn chúng ta đều muốn nói lời cảm ơn, vậy để thể hiện thành ý đó, chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu sau:
Sau mỗi bữa ăn ắt hẳn chúng ta đều muốn nói lời cảm ơn, vậy để thể hiện thành ý đó, chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu sau:
Khi nào rảnh chúng mình gặp lại nhau nhé.
gửi lời hỏi thăm đến...giúp tôi!
Bây giờ bạn đã biết nói những lời chúc tiếng trung hay để tiễn người sắp đi xa được bình an rồi phải không? hi vọng qua bài viết này sẽ giúp trình độ ngoại ngữ tiếng trung quốc giao tiếp của các bạn được nâng cao hơn. Chúc các bạn thành công!
Một bữa ăn không thể chỉ diễn ra trong im lặng mà luôn có những cuộc trò chuyện giữa những người trên bàn ăn. Các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn duy trì cuộc hội thoại vui vẻ với mọi người. .
1. Chúc mừng năm mới新年快乐!Xīnniánkuàilè!
2. Chúc mừng Giáng sinh圣诞快乐!Shèngdànkuàilè!
3. Chúc mừng sinh nhật生日快乐!Shēngrìkuàilè!
4. Chúc mọi việc thuận lợi祝一切顺利!Zhùyīqièshùnlì!
5. Xin chúc mừng bạn祝贺你!Zhùhènǐ!
6. Chúc bạn vạn sự như ý祝你万事如意!Zhùnǐwànshìrúyì!
7. Chúc bạn mạnh khỏe祝你健康!Zhùnǐjiànkāng!
8. Chúc cụ sống lâu muôn tuổi祝您万寿无疆!Zhùnínwànshòuwújiāng!
9. Chúc bạn gia đình hạnh phúc祝你家庭幸福!Zhùnǐjiātíngxìngfú!
10. Chúc anh (chị) công tác thuận lợi祝你工作顺利!Zhùnǐgōngzuòshùnlì!
11. Chúc bạn làm ăn phát tài祝你生意兴隆!Zhùnǐshēngyìxīnglóng!
12. Chúc bạn may mắn祝你好运!Zhùnǐhǎoyùn!
13. Chúc một chuyến đi vui vẻ旅行愉快!Lǚxíngyúkuài!14. Chúc ngày nghỉ vui vẻ假日愉快!Jiàrìyúkuài!
15. Cả nhà bình an合家平安!Héjiāpíng’ān!
16. Chúc một nhà hòa thuận一团和气! Yītuánhéqì!
17. Muốn sao được vậy心想事成!Xīnxiǎngshìchéng!
18. Muốn gì được nấy从心所欲!Cóngxīnsuǒyù!
19. Thân thể tráng kiên身强力壮!Shēnqiánglìzhuàng!
20. Thuận buồm xuôi gió一帆顺风!Yīfānshùnfēng!
21. Buôn may bán đắt生意兴隆!Shēngyìxīnglóng!
22. Một vốn muôn lời一本万利!Yīběnwànlì!
23. Thành công mọi mặt东成西就!Dōngchéngxījiù!
24. Sự nghiệp phát triển大展宏图!Dàzhǎnhóngtú!
25. Chúc phát tài恭喜发财!Gōngxǐfācái!
Câu 1: Have you had breakfast/lunch/dinner?⟶ Bạn ăn sáng/trưa/tối chưa?Not yet. I’m starving now.⟶ Chưa. Tôi đang đói lắm đây này.
Câu 2: What are you going to eat now?⟶ Bây giờ bạn định ăn gì?I haven’t decided yet. Maybe something that has broth.⟶ Tôi chưa quyết định được nữa. Có thể là món gì đó có nước dùng.
Câu 3: Can you recommend a nearby place where I can buy something for lunch?⟶ Bạn có thể giới thiệu một chỗ bán đồ ăn trưa ở gần đây không?Sure! There is a convenience store at the corner of the street. You can quickly get something delicious there.⟶ Được chứ! Có một cửa hàng tiện lợi ở góc đường. Bạn có thể nhanh chóng mua món gì ngon ngon ở đó.
Câu 4: What do you usually have for breakfast/lunch/dinner?⟶ Bạn thường ăn uống gì vào bữa sáng/trưa/tối?Câu trả lời 1:For breakfast, I usually have bánh mì. When I have time, I eat phở or bún bò.⟶ Vào bữa sáng, tôi thường ăn bánh mì. Khi tôi có thời gian, tôi ăn phở hoặc bún bò.Câu trả lời 2:I usually have boiled vegetables, some pork, beef or fish and some rice for lunch/dinner.⟶ Tôi thường ăn rau củ luộc, thịt heo, thịt bò hoặc cá và cơm vào bữa trưa/tối.
Câu 5: Are you allergic to any food?⟶ Bạn có bị dị ứng với đồ ăn gì không?Sadly, yes. I’m allergic to shrimps.⟶ Đáng buồn là có. Tôi dị ứng với tôm.
Câu 6:Do you often cook?⟶ Bạn có thường nấu ăn không?
Câu trả lời 1:Absolutely. I love cooking. I cook for my family every day.⟶ Có chứ. Tôi yêu việc nấu ăn. Tôi nấu cho gia đình mỗi ngày.Câu trả lời 2:I’m not into cooking, so I rarely cook. I prefer ordering or eating out.⟶ Tôi không thích nấu ăn nên tôi hiếm khi nấu lắm. Tôi thích gọi đồ về hay ăn ngoài hơn.Câu trả lời 3:I want to, but I don’t have time.⟶ Tôi cũng muốn lắm nhưng tôi không có thời gian.
Câu 7: Do you skip meals?⟶ Bạn có bỏ bữa không?I sometimes skip breakfast. I oversleep, so I have to rush to work immediately.⟶ Tôi thi thoảng có bỏ bữa sáng. Tôi ngủ quên nên phải chạy vội đến chỗ làm ngay.
Khi bạn muốn mời người khác đi ăn, uống tại nhà hàng, quán cà phê, .. bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau đây:
Mẫu câu mời người khác đi ăn ngoài và ăn tại nhà
Trong trường hợp bạn muốn mời khách đến nhà dùng cơm, bạn có thể tham khảo những mẫu câu mời người khác đi ăn nhé.
Bạn có khách đến nhà dùng bữa và muốn thể hiện sự hiếu khách của mình bằng cách mời họ ăn thêm đồ ăn? Những mẫu câu sau đây sẽ rất hữu ích trong tình huống này đấy.
Khi bạn đi ăn, uống ở ngoài và muốn gọi thêm đồ thì hãy dùng những mẫu câu dưới đây để thể hiện sự lịch sự nhé!
Trong trường hợp bạn muốn nhờ người khác lấy giúp thứ gì đó, bạn có thể nói:
Bắt đầu một bữa ăn, chắc chắn không thể thiếu những lời chúc ngon miệng. Trong tiếng Anh có rất nhiều cách chúc ngon miệng khác nhau. Bạn sẽ dùng mẫu câu nào nếu muốn chúc bữa trưa ngon miệng, hay chúc bữa tối ngon miệng bằng tiếng Anh?
Dưới đây là các cách để nói chúc ngon miệng bằng tiếng Anh đơn giản & dễ áp dụng:
Khi bạn muốn mời ai đó một bữa ăn/uống ở ngoài, bạn có những mẫu câu tiếng Anh sau để áp dụng:
Xem thêm: Tính từ tiếng Anh miêu tả đồ ăn, nói gì ngoài tasty và delicious
Đọc thêm: Mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng chuẩn 5 sao
Trong trường hợp, đối tượng bạn muốn mời cơm đã thân thiết và bạn muốn mời về nhà dùng bữa. Bạn có thể tham khảo những mẫu câu tiếng Anh như sau:
Để có thể sử dụng thành thạo các câu chúc bữa trưa ngon miệng tiếng Anh hoặc chúc bữa tối ngon miệng tiếng Anh, các bạn nên áp dụng chúng ngay vào bữa ăn hàng ngày.
Dưới đây là 2 đoạn hội thoại mẫu sẽ giúp bạn hình dung dễ dàng cách các mẫu câu trên được dùng trong giao tiếp đời thường.
Nắm chắc cách chúc ngon miệng tiếng Anh qua đoạn hội thoại mẫu
Bối cảnh: Andy được cô bạn thân Sarah mời đến ăn trưa cùng gia đình cô ấy.
Andy: Thanks for inviting me to lunch today! (Cảm ơn vì đã mời mình đến đây ăn trưa hôm nay!)
Sarah: Don’t stand in ceremony! We alway welcome you. (Đừng khách sáo! Nhà mình luôn chào đón bạn mà.)
Sarah’s mom: That’s right. Make yourself at home. (Đúng đấy. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé cháu.)
Sarah’s husband: Come in! Let’s eat. (Vào đây nào. Đến giờ ăn rồi.)
Sarah: Help yourself, Andy! Enjoy your meal. (Cứ tự nhiên nhé, Andy! Chúc bạn ăn ngon miệng.)
Emily: Don’t worry! I will. (Đừng lo! Mình sẽ tự nhiên mà.)
Sarah: Why don’t you try this dish? This is your favorite food (Sao bạn không thử món này xem? Món yêu thích của bạn đấy.)
Andy: It looks so good. It tastes amazing. (Trông nó ngon thật đấy. Vị nó cũng tuyệt vời nữa.)
Sarah’s mom: Why don’t you try my salmon salad and tell me it’s delicious or not? (Sao cháu không thử salad cá ngừ của bác và nói với bác nó có ngon không?)
Andy: It tastes very nice, but it would be even better with some cheese. (Vị rất ngon nhưng sẽ càng ngon hơn nữa nếu có phô mai.)
Sarah’s mom: Thanks for your feedback. (Cảm ơn về lời góp ý của cháu nhé!)
Andy: You’re welcome! (Không có gì ạ!)
Andy: Thank you for inviting me to your lunch! You’re the best cooks I have ever known. (Cảm ơn vì đã mời tôi đến ăn trưa! Bạn là đầu bếp nấu ăn ngon nhất tôi từng biết.)
Sarah’s husband: We’re glad you like it. (Chúng tôi mừng là bạn thích đồ ăn.)
Trên đây là tổng hợp 14 cách chúc ngon miệng tiếng Anh và một số mẫu câu giao tiếp trong bữa ăn thông dụng. IELTS LangGo hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn “làm chủ” mọi tình huống trên bàn ăn dễ dàng.
Đừng quên thường xuyên cập nhật các bài viết về IELTS Vocabulary để nâng cao vốn từ của mình nhé. Chúc các bạn học vui.
Ngày đăng: 19/02/2024 / Ngày cập nhật: 19/02/2024 - Lượt xem: 127
Thượng lộ bình an tiếng Trung là gì? Trong bài viết này Máy Phiên Dịch . Com sẽ giải nghĩa thành ngữ "lên đường bình an" nghĩa là gì và cách nói những lời chúc may mắn thường dùng để tiễn bạn bè, người thân đi xa, đi du học hay đi định cư,...